Bạn cần vay vốn 800 triệu với mục đích kinh doanh thì ngân hàng là giải pháp tài chính tối ưu nhất hiện nay. Vay 800 triệu lãi suất dao động 8% – 15%/năm (tương đương 0,67% -1,25%/tháng) tùy từng ngân hàng. Thời hạn vay trả góp trong 5 năm, 10 năm, 15 năm, 20 năm.
Vay tiền 800 triệu cần thỏa mãn các điều kiện
800 triệu là số tiền lớn vì vậy khi chọn khoản vay này bạn cần phải có tài sản thế chấp để đảm bảo cho khoản vay tại ngân hàng hoặc công ty tài chính. Lãi suất vay 800 triệu trong 10 năm, 15 năm tại các tổ chức tín dụng tài chính sẽ cao hơn ở ngân hàng nhưng bù lại thời gian giải ngân sẽ nhanh hơn. Người vay cần đáp ứng những điều kiện sau đây:
- Công dân có quốc tịch Việt Nam, tuổi đời từ đủ 20 tuổi trở lên đến 55 tuổi.
- Có hộ khẩu thường trú/sổ tạm trú tại địa phương có chi nhánh ngân hàng muốn vay.
- Thu nhập ổn định, đảm bảo khả năng trả nợ tốt, có phương án trả nợ rõ ràng.
- Chứng minh được mục đích vay vốn rõ ràng, hợp pháp.
- Yêu cầu người vay phải có tài sản thế chấp: sổ đỏ, sổ hồng, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản, bất động sản, xe ô tô…
- Lịch sử tín dụng tốt, không bị vướng nợ xấu.
Xem thêm: Vay tín chấp ngân hàng Vpbank
Vay ngân hàng 800 triệu lãi suất bao nhiêu
Vay 800 triệu trong 15 năm, 10 năm, 5 năm với mục đích mua nhà, mua xe ô tô, vay sản xuất kinh doanh. Ngân hàng hỗ trợ vay thế chấp với hạn mức 85% giá trị tài sản mà người vay mang đến thế chấp. Đương nhiên, tài sản thế chấp phải thuộc quyền sở hữu hợp pháp của khách hàng và có giá trị lớn hơn 800 triệu đồng.
Mỗi ngân hàng có mức lãi suất cho vay quy định khác nhau. Để khách hàng dễ đưa ra quyết vay, Chovaytienmatnhanh.vn sẽ thống kê bảng lãi suất vay ngân hàng mới nhất tính đến hôm nay 13/09/2024:
Ngân hàng | Lãi suất vay theo năm | Lãi suất vay theo tháng |
BIDV | 9% – 10,5%/năm | 0,75% – 0,88%/tháng |
MBbank | 9,5% – 11%/năm | 0,79% – 0,91%/tháng |
TPBank | 10% – 11,5%/năm | 0,83% – 0,96%/tháng |
Vay 800 triệu Vietcombank | 10% – 12%/năm | 0,83% – 1%/tháng |
Techcombank | 9% – 13%/năm | 0,75% – 1,08%/tháng |
ACB | 8,5% – 12,5%/năm | 0,71% – 1,04%/tháng |
Vietinbank | 10% – 13%/năm | 0,83% – 1,08%/tháng |
Sacombank | 13% -15%/năm | 1,08% – 1,25%/tháng |
Eximbank | 10,5% – 14%/năm | 0,88% – 1,17%/tháng |
Vay tiền 800 triệu Agribank | 8% – 10,5%/năm | 0,67% – 0,88%/tháng |
LienVietPostBank | 11% – 13,5%/năm | 0,91% – 1,13%/tháng |
SCB | 12% – 14%/năm | 1% – 1,17%/tháng |
VPbank | 12% – 15%/năm | 1% – 1,25%/tháng |
Lưu ý: Các ngân hàng cho phép khách hàng được tất toán khoản vay sớm nếu có tiền, mặc dù chưa đến kỳ hạn kết thúc hợp đồng cho vay. Tuy nhiên, nếu trả trước nhà băng sẽ áp dụng phí phạt từ 1% – 2%/tổng dư nợ còn lại.
Lợi ích khi vay tiền nhanh 800 triệu
- Số tiền cho vay lớn nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu vay vốn mua nhà, mua xe ô tô, mua bất động sản, vay kinh doanh trả góp…
- Thời gian trả góp linh hoạt, bạn có thể vay 800 triệu trong 5 năm, 10 năm, 15 năm, 20 năm thậm chí 25 năm.
- Khách hàng được lựa chọn 1 trong 2 cách tính lãi suất phải trả: một là lãi suất tính theo dư nợ ban đầu, hai là lãi suất được tính theo dư nợ thực tế.
- Hỗ trợ lên đến 85% giá trị tài sản mang đến thế chấp, tài sản có thể là nhà ở, bất động sản, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản như sổ đỏ, sổ hồng, sổ tiết kiệm….
Xem thêm: Những điều cần biết khi mua ô tô trả góp
Vay 800 triệu trong 15 năm
Đối với khoản vay tiền mặt 800 triệu là số tiền lớn, tốt nhất bạn nên lựa chọn thời hạn trả góp trung hạn, không ngắn cũng không dài. Thông thường, các ngân hàng thương mại ở Việt Nam sẽ hỗ trợ khách hàng vay thế chấp tài sản với thời gian trả góp ngắn nhất là 12 tháng, trung hạn là 10 năm, 15 năm và dài hạn là 20 năm, 25 năm.
Xem thêm: Vay tín chấp ngân hàng Bảo Việt
Vay trả góp 800 triệu tiền lãi một tháng bao nhiêu
Nếu vay 800 triệu trả góp 15 năm (180 tháng) với lãi suất 10%/năm (tương đương 0,83%/tháng) thì mỗi tháng phải đóng bao nhiêu tiền lãi? Cho Vay Tiền Mặt Nhanh hướng dẫn bạn cách tính như sau:
- Tiền lãi phải trả hàng tháng = 800.000.000 x 0,83%/tháng = 6.640.000 đồng.
- Tiền gốc phải trả hàng tháng = 800.000.000 : 180 tháng = 4.444.444 đồng.
- Tổng cộng trả nợ hàng tháng = 11.084.444 đồng (11 triệu 084 nghìn 444 đồng).
– Nếu người vay lựa chọn cách tính lãi suất theo dư nợ ban đầu thì mỗi tháng phải trả 11.084.444 đồng trong vòng 180 tháng. Số tiền đóng hàng tháng là như nhau.
– Nếu người vay lựa chọn cách tính lãi suất theo dư nợ thực tế thì tháng thứ 2 bạn trừ đi số tiền gốc đã trả tháng trước. Sau đó mới lấy số tiền đã trừ nhân với lãi suất theo tháng sẽ ra kết quả. Cụ thể:
- Tiền gốc phải trả tháng thứ 2 = 800.000.000 : 180 tháng = 4.444.444 đồng.
- Tiền lãi phải trả tháng thứ 2 = (800.000.000 – 4.444.444) x 0,83%/tháng = 6.603.111 đồng.
- Tổng cộng số tiền trả tháng thứ 2 = 11.047.555 đồng (11 triệu 047 nghìn 555 đồng).
Tương tự theo cách tính trên bạn sẽ tính ra được số tiền trả nợ tháng thứ 3, thứ 4, thứ 5, thứ 6…. cho đến khi nào kết thức khoản vay. Lưu ý: nếu lãi suất được tính theo dư nợ thực tế thì càng về sau số tiền trả nợ càng giảm dần các bạn nhé.
Đối tượng vay: | Doanh nghiệp, cá nhân, tiểu thương, hộ kinh doanh buôn bán |
Độ tuổi: | 18 – 60 tuổi |
Loại hình vay: | Vay tín chấp |
Hồ sơ vay: | Chỉ cần CMND / Cà vẹt xe / Bằng lái xe / Sổ hộ khẩu |
Kiểu vay: | Vay tiền mặt không thế chấp tài sản |
Hình thức trả góp: | Trả góp theo ngày, tuần, tháng, góp đứng |
Hạn mức vay: | 800 triệu |
Thời gian: | 12 tháng – 36 tháng |
Lãi suất: | Từ 12 – 20%/năm |
Khu vực vay: | TPHCM & các tỉnh lân cận |
Chúc hồ sơ vay 800 triệu trong 15 năm, 10 năm, 5 năm của bạn sớm được giải ngân.