Bạn cần vay vốn 900 triệu để mua nhà, mua xe ô tô, đầu tư kinh doanh nhưng không biết nên vay ở đâu, lãi suất bao nhiêu. Cách tính lãi suất cho vay như thế nào? Nếu vay 900 triệu trong 20 năm thì phải trả bao nhiêu tiền lãi?
Nên vay 900 triệu ở đâu
900 triệu là số tiền lớn, để vay vốn 900 triệu lãi suất thấp, thời gian trả góp dài hạn thì giải pháp tài chính hiệu quả là nên vay ngân hàng. Nhưng nếu muốn vay tiền ngân hàng thì khách hàng phải đảm bảo: thu nhập ổn định 15 triệu đồng/tháng. Lịch sử tín dụng tốt, chưa từng bị nợ xấu, nợ quá hạn ngân hàng; tài sản đảm bảo thế chấp có giá trị lớn hơn hạn mức vay.
Đăng ký vay là một chuyện, còn hồ sơ của bạn có được ngân hàng giải ngân hay không đó là chuyện khác. Nó còn phụ thuộc vào điều kiện của mỗi khách hàng và quy trình thẩm định của ngân hàng mà bạn lựa chọn vay.
Trong thực tế có nhiều trường hợp cùng 1 khách hàng, cùng 1 hồ sơ đăng ký vay 900 triệu mua nhà nhưng ngân hàng này thì đồng ý duyệt vay, ngân hàng kia lại trả hồ sơ vì lý do không đủ điều kiện vay vốn.

Lãi suất vay ngân hàng 900 triệu
Để nhận hồ sơ đăng ký vay 900 triệu trong 20 năm đa số các ngân hàng đều tư vấn và hướng dẫn gói vay thế chấp tài sản. Bởi vì, gói vay 900 triệu mua nhà, mua xe, vay kinh doanh theo hình thức vay tín chấp không có tài sản thế chấp thì khó có thể đảm bảo rằng khách hàng đủ điều kiện trả nợ.
Để người vay không còn lăn tăn vấn đề lãi suất và nên chọn vay tiền ở ngân hàng nào thì Chovaytienmatnhanh.vn cập nhật thông tin bảng dưới đây. Để khách hàng tham khảo và quyết định có nên vay ngân hàng này hay không.
STT | Ngân hàng | Lãi suất tính theo năm | Lãi suất tính theo tháng |
1 | BIDV | 6,5% – 7,5%/năm | 0,54% – 0,62%/tháng |
2 | ACB | 8,5% – 10%/năm | 0,71% – 0,83%/tháng |
3 | Agribank | 9% – 11%/năm | 0,75% – 0,91%/tháng |
4 | Shinhan Bank | 7,8% – 9,5%/năm | 0,65% – 0,79%/tháng |
5 | Techcombank | 9,5% – 11%/năm | 0,79% – 0,91%/tháng |
6 | HSBC | 8% – 9,5%/năm | 0,67% – 0,79%/tháng |
7 | Vietcombank | 7% – 8,5%/năm | 0,58% – 0,71%/tháng |
8 | VIB | 8,7% – 9,2%/năm | 0,73% – 0,77%/tháng |
9 | TPBank | 8% – 10,5%/năm | 0,67% – 0,87%/tháng |
10 | ABbank | 7,9% – 8,5%/năm | 0,66% – 0,71%/tháng |
11 | Maritime Bank | 10% – 12%/năm | 0,83% – 1%/tháng |
12 | Vietinbank | 7,8% – 9%/năm | 0,65% – 0,75%/tháng |
13 | Sacombank | 8,5% – 10%/năm | 0,71% – 0,83%/tháng |
Trên đây là top 13 ngân hàng có lãi suất cho vay thế chấp thấp nhất hiện nay tính đến 30/09/2023. Nếu có nhu cầu vay ngân hàng 900 triệu trong 10 năm, 15 năm, 20 năm hãy chọn 1 trong những nhà băng trên bạn nhé.
Cách tính lãi suất cho vay tiền 900 triệu mua nhà
Khách hàng được chọn 1 trong 2 cách trả lãi như sau:
- Lãi suất tính theo dư nợ đầu kỳ = tổng số tiền vay x lãi suất cho vay. Nghĩa là số tiền gốc + lãi trả nợ hàng tháng bằng nhau.
- Lãi suất tính theo dư nợ thực tế = (dư nợ thực tế – số tiền đã trả tháng trước) x lãi suất cho vay. Càng về sau số tiền trả nợ càng ít.
Vay 900 triệu trong 20 năm phải trả bao nhiêu tiền lãi
Ví dụ: Bạn vay 900tr mua nhà trả góp trong 20 năm (240 tháng) tại ngân hàng Shinhan Bank với lãi suất 8%/năm (0,67%/tháng) thì tiền gốc và lãi phải trả là:
- Tiền gốc = 900.000.000 : 240 tháng = 3.750.000 đồng.
- Tiền lãi tính theo dư nợ đầu kỳ = 900.000.000 x 0,67%/tháng = 6.030.000 đồng.
Nếu chọn cách tính lãi suất theo dư nợ đầu kỳ thì anh chị phải trả tiền lãi 6.030.000 đồng/tháng, tháng thứ 2, thứ 3, thứ 4, thứ 5 vẫn trả đúng số tiền đó. Trả góp liên tục trong vòng 240 tháng cho đến khi nào tất toán xong khoản vay.
- Tiền lãi tính theo dư nợ thực tế tháng thứ 2 = (900.000.000 – 3.750.000) x 0,67% = 896.250.000 x 0,67% = 6.004.875 đ.
- Tiền lãi trả tháng thứ 3 = (896.250.000 – 3.750.000) x 0,67% = 892.500.000 x 0,67% = 5.979.750.000 đồng.
- Tiền lãi trả tháng thứ 4 = (892.500.000 – 3.750.000) x 0,67% = 888.750.000 x 0,67% = 5.954.625 đồng.
Tiếp tục lãi suất tháng thứ 5, thứ 6, thứ 7 cứ lấy số dư thực tế trừ đi số tiền gốc đã trả tháng trước nhân với lãi suất cho vay hàng tháng sẽ ra kết quả.
Tương tự, nếu vay 900 triệu trong 15 năm (180 tháng), vay 900tr trong 10 năm (120 tháng). Bạn cứ áp dụng cách tính lãi theo công thức trên sẽ tính ra được số tiền lãi và tiền gốc phải trả hàng tháng là bao nhiêu nhé.
Xem thêm: Vay tiền ngân hàng lãi suất thấp

Nên chọn gói vay 900 triệu mua nhà trong thời hạn bao lâu
Thời hạn cho vay là khoản thời gian mà người vay phải trả hết số tiền gốc và tiền lãi cho ngân hàng được thỏa thuận trong hợp đồng cho vay đã ký. Nếu vay ngân hàng 900 triệu thì nên trả trong thời hạn bao lâu là hợp lý? Cho Vay Tiền Mặt Nhanh có 02 lời khuyên:
- Một là, vay 900tr trong 5 năm, 10 năm: với kỳ hạn trả góp ngắn sẽ rút ngắn thời gian trả nợ, số tiền lãi và gốc giảm đi nhiều sau mỗi lần trả, càng về sau trả nợ càng ít. Lưu ý: bạn không nên chi quá 45% thu nhập hàng tháng cho việc trả nợ ngân hàng.
- Hai là, vay 900tr trong 15 năm, 20 năm, 25 năm: số tiền gốc và tiền lãi hàng tháng đóng ít. Điều này giúp người vay giảm áp lực trả nợ hàng tháng, nhưng thời gian trả nợ dài thì tiền lãi đóng càng nhiều hơn.
Thủ tục đăng ký vay mua nhà 900 triệu trong 10 năm
- Hồ sơ nhân thân: CMND, hộ khẩu, giấy kết hôn/giấy chứng nhận độc thân.
- Giấy tờ chứng minh mục đích vay vốn: hợp đồng mua nhà, hồ sơ pháp lý của nhà, đất dự định mua…
- Giấy tờ chứng minh thu nhập: bảng lương, hợp đồng lao động có giấy xác nhận của công ty. Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản, hợp đồng cho thuê tài sản. Giấy phép đăng ký kinh doanh, báo cáo thuế, báo cáo tài chính của công ty…
- Một số giấy tờ khác do ngân hàng yêu cầu.
Vay 900 triệu để mua nhà, mua xe, kinh doanh không phải là số tiền nhỏ. Hãy tính toán thật kỹ về lãi suất, thời hạn trả góp, hình thức thanh toán trước khi đưa ra quyết định vay vốn các bạn nhé.
Đối tượng vay: | Doanh nghiệp, cá nhân, tiểu thương, hộ kinh doanh buôn bán |
Độ tuổi: | 18 – 60 tuổi |
Loại hình vay: | Vay tín chấp |
Hồ sơ vay: | Chỉ cần CMND / Cà vẹt xe / Bằng lái xe / Sổ hộ khẩu |
Kiểu vay: | Vay tiền mặt không thế chấp tài sản |
Hình thức trả góp: | Trả góp theo ngày, tuần, tháng, góp đứng |
Hạn mức vay: | 900 triệu |
Thời gian: | 12 tháng – 36 tháng |
Lãi suất: | Từ 12 – 20%/năm |
Khu vực vay: | TPHCM & các tỉnh lân cận |